Thứ Năm, 24/2/2022
Thạc sĩ quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
Mã ngành: 8810103
1. Mục tiêu của chương trình Thạc sĩ quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
Mục tiêu của chương trình Thạc sĩ này là giới thiệu và phổ biến các nguyên tắc cơ bản cho sự phát triển của một hệ thống chức năng tập trung vào du lịch; phát triển các kỹ năng cho nghiên cứu; cung cấp hỗ trợ chuyên nghiệp để phát triển và quản lý các dự án tổng thể hoặc cấu trúc; học các phương pháp và phương tiện xác định, đánh giá, định lượng, khai thác tài nguyên du lịch; phát triển nghiên cứu liên ngành.
Bạn sẽ có cơ hội học hỏi những ứng dụng tốt và thực tiễn nhất trong lĩnh vực Du lịch, Du lịch bền vững và quản lý khách sạn.
2. Các trường đào tạo thạc sĩ quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
Trên cả nước không nhiều trường đại học đang đào tạo ngành thạc sĩ ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành, chủ yếu tập trung ở khu vực miền Trung và miền Nam. Dưới đây là danh sách các trường như sau:
Khu vực |
Tên trường |
Tỉnh/ thành phố |
Miền Bắc |
Chưa đào tạo |
|
Miền Trung |
Đại học Duy Tân |
Đà Nẵng |
Đại học Huế |
Thừa Thiên Huế |
|
Đại học Nha Trang |
Khánh Hòa |
|
Miền Nam |
Đại học Văn Lang |
TP.HCM |
Đại học Hoa Sen |
TP.HCM |
|
Đại học Công Nghệ TP.HCM |
TP.HCM |
|
Đại học Văn Hiến |
TP.HCM |
3. Chương trình học
Các bạn tham khảo khung chương trình đào tạo và các môn học của chương trình thạc sĩ Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành tại Trường Du lịch, Đại học Duy Tân trong bảng dưới đây.
Danh mục các học phần trong chương trình đào tạo
TT |
Mã số học phần |
Tên học phần |
Tổng số TC |
Phân bố TC |
Ghi chú |
||
Phần chữ |
Phần số |
LT |
TH |
||||
A. Khối kiến thức đại cương |
10 |
|
|
|
|||
1 |
PHI |
500 |
Triết học (Philosophy) |
4 |
|
|
|
2 |
ENG |
613 |
Tiếng Anh Du Lịch (English for Tourism) |
3 |
|
|
|
3 |
ENG |
623 |
Tiếng Anh Du Lịch (học thuật) (English for Tourism - Academy) |
3 |
|
|
|
Đại cương ngành (bắt buộc) |
9 |
|
|
|
|||
1 |
PHI |
600 |
Phương pháp nghiên cứu khoa học du lịch (Tourism Research methodology) |
3 |
|
|
|
2 |
TOU |
603 |
Quản lý Nhà nước trong du lịch (State Management for Tourism) |
3 |
|
|
|
3 |
MGT |
613 |
Quản trị chiến lược trong du lịch (strategic management in tourism) |
3 |
|
|
|
Đại cương ngành (tự chọn – chọn 1 trong 3) |
3 |
|
|
|
|||
1 |
ECO |
603 |
Kinh tế du lịch (Tourism Economics) |
3 |
|
|
|
2 |
TOU |
633 |
Du lịch Toàn Cầu (Global Tourism) |
3 |
|
|
|
3 |
MKT |
653 |
Marketing Du lịch (Tourism Marketing) |
3 |
|
|
|
B. Khối kiến thức chuyên ngành |
|
|
|
|
|||
Các học phần bắt buộc |
20 |
|
|
|
|||
1 |
HRM |
603 |
Quản trị nhân lực trong du lịch (Human resource management in tourism) |
3 |
|
|
|
2 |
TOU |
605 |
Chuyên đề trong quản trị du lịch & lữ hành (Tourism and Travel Management) |
4 |
|
|
|
3 |
HOS |
651 |
Quản lý điều hành khách sạn - nhà hàng (Hospitality Operations Management) |
3 |
|
|
|
4 |
STA |
613 |
Phân tích dữ liệu trong du lịch (Data analytics in tourism) |
3 |
|
|
|
5 |
MGT |
612 |
Quản trị điểm đến du lịch (Tourism Destination Management) |
4 |
|
|
|
6 |
FIN |
623 |
Quản trị tài chính trong du lịch |
3 |
|
|
|
Các học phần tự chọn (chọn 2 trong 4) |
6 |
|
|
|
|||
1 |
TOU |
643 |
Hành vi tiêu dùng trong du lịch (Consumer behavior in tourism) |
3 |
|
|
|
2 |
TOU |
646 |
Quản trị MICE (MICE managenment) |
3 |
|
|
|
3 |
HOS |
673 |
Quản trị dịch vụ chất lượng trong ngành lưu trú (service quality management in hospitality industry) |
3 |
|
|
|
4 |
MGO |
696 |
Quản trị rủi ro trong du lịch (Risk management in Tourism) |
3 |
|
|
|
C. Luận văn thạc sĩ (Chọn đề tài và hoàn thiện đề cương; Viết và hoàn thành luận văn; Bảo vệ luận văn) |
15 |
|
|
|
|||
1 |
TOU |
700 |
Luận văn Thạc sĩ (Master thesis) |
15 |
|
|
|
Tổng |
63 |
|
|
|
- Học viên tốt nghiệp có cơ hội thăng tiến tốt hơn cũng như cơ hội làm việc và hợp tác với các công ty, tổ chức trong và ngoài nước về du lịch, khách sạn và liên quan.
- Có khả năng đảm nhận các vị trí lãnh đạo các cấp trong các doanh nghiệp. Chuyên gia nghiên cứu, tư vấn chính sách, cán bộ điều hành, quản lý tại các doanh nghiệp lữ hành, các khách sạn, nhà hàng, các cơ sở kinh doanh dịch vụ vui chơi, giải trí (khu du lịch, công viên giải trí….)
- Có thể làm việc tại các tổ chức kinh tế - xã hội, cơ quan quản lý nhà nước trong lĩnh vực du lịch và liên quan. Tham gia hoạch định chiến lược, tổ chức quy hoạch hay quản lý đối với những dự án lớn, có tính chất quyết định đến sự phát triển du lịch các tỉnh thành, địa phương. Làm cán bộ quản lý du lịch tại các cơ quan quản lý Nhà nước về văn hóa và du lịch như Tổng cục Du lịch, Sở Văn hóa Thể thao Du lịch các tỉnh, thành phố, các hiệp hội du lịch, khách sạn…
- Có thể tiếp tục nghiên cứu để giảng dạy chuyên sâu về quản trị du lịch và khách sạn ở các trường đại học, cao đẳng chuyên nghiệp.
- Tiếp tục tham gia đào tạo ở bậc tiến sĩ trong và ngoài nước Ngành Du lịch hoặc các ngành gần khác.